Doanh nghiệp gặp khó khi vận hành trở lại . TP HCM Thiếu lao động, chi phí xét nghiệm lớn, hiệu suất giảm, gián đoạn sản xuất là những nỗi lo thường trực của các doanh nghiệp sau gần một tháng hoạt động trở lại.. Để đảm bảo theo đúng bộ tiêu chí an toàn sản xuất của thành phố khi công ty hoạt Chi Nhánh Doanh Nghiệp Tư Nhân Vận Tải Chấn Hưng, địa chỉ tại 677 âu Cơ - Phường Tân Thành - Quận Tân phú - TP Hồ Chí Minh, mã số thuế 4200662897-001 , đại diện là Hồ Trọng Phu, hoạt động trong lĩnh vực Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), khi khó khăn về vốn, nhiều nữ doanh nghiệp đã tìm đến ngân hàng đầu tiên, như một điểm tựa nguồn lực an toàn, tin cậy. NGÂN HÀNG 18/10 08:30. - Vận tải hàng không đã được xếp lịch Doanh nghiệp vận tải - cảng biển trước thách thức giảm cầu. Sản lượng vận tải biển giảm, trong khi giá cước vận tải cũng chịu áp lực giảm đang đặt ra thách thức lớn với hoạt động khai thác cũng như doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp vận tải - cảng biển Doanh nghiệp vẫn gặp khó trong chuyển đổi số. Đứng trước những mục tiêu và yêu cầu trong chuyển đổi số, doanh nghiệp logistics Việt Nam vẫn đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình hiện đại hóa và vận hành. Vay Nhanh Fast Money. Tải về bản PDF Tải về bản PDF Trở thành chủ sở hữu một doanh nghiệp nhỏ đem tới nhiều thách thức về quy mô cũng như chức năng của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp nhỏ phải làm chủ được thách thức về mặt doanh thu, vận chuyển, tài chính, quản lý và phát triển doanh nghiệp với ít hoặc thậm chí không có nhân viên. Điều quan trọng nhất là duy trì được sự quan tâm từ các bên liên quan khách hàng, nhà cung cấp và đội ngũ làm việc để xây dựng lực lượng trong thời gian ngắn. Vận hành doanh nghiệp nhỏ có ý nghĩa lớn về cả mặt cá nhân và tài chính. 1 Phác thảo ý tưởng lên giấy. Điều quan trọng nhất chính là hình thành ý tưởng trên giấy. Các doanh nghiệp thành công thường cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ mới hay hỗ trợ một lĩnh vực sẵn có trên thị trường. Dù mục đích là gì thì bạn cũng cần soạn thảo kế hoạch ra giấy.[1] Bạn có thể viết nhiều dự thảo kế hoạch rồi lựa chọn cái tốt nhất. Lập kế hoạch kinh doanh thật chi tiết. Suy nghĩ sâu xa về các chi tiết sẽ có lợi cho bạn hơn là bỏ qua chúng. Bạn có thể thêm câu hỏi vào phần dự thảo kế hoạch. Xác minh điều bạn không biết cũng quan trọng như liệt kê những điều bạn chắc chắn. Bạn không muốn trình bày một bản kế hoạch có những câu hỏi để ngỏ với nhà đầu tư tiềm năng, đưa những câu hỏi liên quan vào dự thảo sẽ giúp bạn xác định được câu trả lời phù hợp với kế hoạch kinh doanh cuối cùng. 2Gặp Trung tâm Phát triển Doanh nghiệp Nhỏ SBDC tại địa phương. SBDC sẽ giúp đỡ bạn trong quá trình vận hành doanh có thể giúp bạn lập kế hoạch kinh doanh để tiếp cận với nhà đầu tư và tư vấn hoàn toàn miễn phí.[2] 3 Xác định nguồn khách hàng. Trong bản kế hoạch, bạn cần xác định đối tượng khách hàng sẽ mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của bạn. Tại sao họ cần hoặc muốn dùng sản phẩm, dịch vụ của bạn? Câu trả lời sẽ giúp bạn quyết định nhiều khía cạnh của doanh nghiệp.[3] Đây là lúc đặt câu hỏi về dịch vụ hoặc sản phẩm. Ví dụ, bạn muốn đặt câu hỏi như sau, sản phẩm/dịch vụ của tôi sẽ thu hút người trẻ hay người lớn tuổi? Sản phẩm/dịch vụ của tôi có phù hợp với người thu nhập thấp hay là dòng cao cấp? Sản phẩm/ dịch vụ của tôi có thu hút khách hàng trong môi trường cụ thể nào không? Bạn không thể bán bánh xe trượt tuyết tại Hawaii hay bán khăn tắm tại Alaska, vì vậy hãy thực tế về sức hấp dẫn của sản phẩm. 4 Dự trù ngân sách. Trong bản kế hoạch, bạn cần giải quyết câu hỏi quan trọng chính là tình hình ủy thác doanh nghiệp của bạn. Sản phẩm/dịch vụ của bạn sẽ đem về lợi nhuận thế nào? Chúng sẽ thu được bao nhiêu tiền? Chi phí sản xuất sản phẩm hay dịch vụ là bao nhiêu? Bạn có ý định thanh toán chi phí và tiền công như thế nào? Đây là những câu hỏi quan trọng mà bạn cần phải trả lời trong bản kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp.[4] 5 Phát triển dự án. Toàn bộ doanh nghiệp nhỏ thành công đều cần phát triển lượng khách hàng và khả năng sản phẩm ngay từ đầu. Bạn cần xác định khả năng đáp ứng với tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.[5] Thực tế với tiềm năng tăng trưởng. Luôn ghi nhớ rằng phát triển doanh nghiệp luôn đi kèm với phát triển nguồn vốn. Dự án phát triển mạnh trong khoảng thời gian ngắn có thể đánh mất các nhà đầu tư tiềm năng một cách nhanh chóng. Quảng cáo 1 Lựa chọn ngân hàng thích hợp. Hoạt động kinh doanh nhỏ với nguồn tài chính hiệu quả bằng cách tìm hiểu toàn bộ ưu đãi các ngân hàng dành cho chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và lựa chọn ngân hàng thích hợp để thực hiện kế hoạch tài chính. Nhiều tổ chức tài chính cung cấp tài khoản với mức phí thấp, cho vay với lãi suất thấp hay chương trình gửi tiền miễn phí cho chủ doanh nghiệp nhỏ. Làm việc với tổ chức cung cấp ưu đãi tốt nhất để mỗi đồng tiền bạn bỏ ra đều không lãng phí. Đem tùy chọn của ngân hàng này nói với ngân hàng kia để huy động được nguồn vốn lớn nhất mà có mức lãi suất thấp nhất. Ví dụ, nếu một ngân hàng cho bạn vay 200 triệu VNĐ với mức lãi suất 4%, bạn có thể nói đề nghị đó với ngân hàng khác xem họ có thể cung cấp cho bạn số vốn lớn hơn với mức lãi suất thấp hơn hay không. 2 Bảo đảm khoản vay hoặc khoản đầu tư. Doanh nghiệp thành công cần có nguồn vốn đầu tư. Bạn cần sắp xếp và bảo đảm đủ sự ủng hộ tài chính cho doanh nghiệp, quá trình sản xuất, chi phí tiếp thị cho tới khi doanh nghiệp đạt được vị trí có thể duy trì và hoạt động dựa trên lợi nhuận của chính nó.[6] Cần tìm hiểu nhiều mức lãi suất khác nhau dành cho khoản vay của doanh nghiệp nhỏ. 3 Đảm bảo phương pháp thu thập. Bạn cần giải thích doanh thu trên hóa đơn và khoản dư nợ của công ty. Một doanh nghiệp thành công cần có nguồn tiền ổn định. Không chấp nhận cách thức thanh toán của khách hàng hay cho nợ sẽ phá vỡ doanh nghiệp của bạn.[7] Bạn cần quyết định nên chấp nhận thanh toán tiền mặt, thẻ tín dụng, séc hay kết hợp nhiều cách thức cho khách hàng. Giao dịch tiền mặt là dễ thực hiện nhất, nhưng khó rà soát lại sau khoảng thời gian dài. Đồng thời, việc nhận tiền mặt cũng khó đảm bảo an toàn cho nguồn thu của công ty vì công nhân có thể đánh cắp tiền từ két sắt. Thanh toán séc có thể ngăn chặn kẻ cắp trong nội bộ công ty, nhưng séc có thể bị trả lại khiến bạn phải điêu đứng với vấn đề lớn từ phía ngân hàng. Thẻ tín dụng và thẻ vay nợ quốc tế là hình thức thanh toán an toàn nhất, nhưng phải trả thêm phí thanh toán cho nhà phát hành thẻ tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, và như thế hơi lãng phí.[8] 4Cân nhắc dùng ứng dụng kiểm soát tín dụng. Có nhiều ứng dụng giúp các doanh nghiệp nhỏ cải thiện nguồn tiền nhờ sự quản lý rõ ràng của nguồn thu hàng ngày và kiểm soát thanh toán tín dụng của khách hàng. Ứng dụng cho phép bạn thêm khách hàng mới hoặc theo dõi những khách ahfng hiện có, theo dõi thanh toán hóa đơn hoặc chuyển tiền an toàn hơn. Nhiều nhà cung cấp có thể giúp bạn trong việc quản lý như iKMC, bạn có thể dùng thử phần mềm của họ.[9] 5 Quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả. Quản lý hàng tồn có thể tạo nên hay phá hỏng một doanh nghiệp bán lẻ nhỏ, vì vậy phải quản lý cẩn thận để mỗi đồng tiền bỏ ra đều thật xứng đáng. Đầu tiên, kiểm tra số lượng hàng tồn rồi tiếp tục theo dõi số lượng xem chúng có được bán hay không. Thường xuyên sắp xếp hàng tồn để loại bỏ những mặt hàng khó bán và thay bằng hàng mới.[10] [11] Quản lý hàng tồn thường được quyết định bởi "tuổi thọ" của sản phẩm bạn bán. Ví dụ, nếu bán sản phẩm dễ bị hư hỏng, bạn cần vận chuyển sản phẩm cũ nhất ra khỏi kho trước để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. 6 Cân nhắc tuyển dụng chuyên gia tài chính. Đây là sự đầu tư đáng giá khi tuyển dụng nhân viên có chuyên môn để kiểm soát vấn đề tài chính của doanh nghiệp nhỏ. Kế toán có thể giúp bạn xác định lĩnh vực kinh doanh hoạt động chưa hiệu quả trên quan điểm tài chính, giúp bạn tối đa hóa lợi nhuận. Bạn không cần thuê nhân viên toàn thời gian để quản lý tài chính. Ví dụ, nếu bạn nắm vững việc quản lý hàng tồn kho và nguồn tiền, bạn chỉ cần CPA Kế toán viên Công chứng lúc tính toán tiền thuế. Quảng cáo 1 Xin giấy phép. Nhớ đăng ký và xin giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ tại cơ sở quy định trong ngành của bạn. Đây là bước quan trọng để đảm bảo vận hành doanh nghiệp hợp pháp và tuân theo quy định của ngành. Nhớ đăng ký giấy phép liên quan đến dịch vụ bạn cung cấp như sửa chữa nhà hoặc chuẩn bị thuế, chúng cũng yêu cầu đăng ký và giấy tờ. Bạn không thể tuyển dụng nhân viên giỏi nếu doanh nghiệp hoạt động không có giấy phép.[12] Không phải doanh nghiệp nào cũng cần xin giấy phép. Bạn cần kiểm tra lại với quản trị doanh nghiệp nhỏ ở địa phương xem doanh nghiệp của mình có nằm trong số đó hay không. 2Chứng thực nhân viên. Tuyển các cá nhân có bằng cấp liên quan tới lĩnh vực của doanh nghiệp như bằng kế toán công chứng hay sửa chữa kỹ thuật điện. Các nhân viên có bằng cấp là những người có kỹ năng trình độ cao và làm gia tăng độ tin tưởng của khách hàng.[13] 3 Luôn luôn sắp xếp. Sắp xếp thời gian, nhân công, tài chính và hàng tồn là chìa khóa để vận hành doanh nghiệp thành công. Tạo bảng tính giúp bạn rà soát chi tiết quan trọng để không phải ghi nhớ chúng trong đầu, xem lại mọi thứ tuần một lần.[14] Sắp xếp cuộc họp với nhân viên hàng tuần, hai tuần, hoặc hàng tháng để đảm bảo rằng mọi người đều đang làm việc hiệu quả và tránh lãng phí thời gian khi các thành viên trong nhóm bị chồng chéo công việc. Cuộc họp còn giúp phân tích xem ai chưa hoàn thành tốt công việc được giao.[15] 4 Giao phó trách nhiệm. Bạn không thể tự làm mọi việc, vì vậy hãy giao phó một số việc cho nhân viên giỏi. Doanh nghiệp nhỏ đòi hỏi nhân viên phải làm nhiều việc ngoài chuyên môn. Bạn có thể chia hoạt động của doanh nghiệp thành nhiều mảng cụ thể rồi giao phó cho nhiều nhân viên hay thành viên trong nhóm. Đồng thời khi giao phó trách nhiệm, bạn cần giám sát khi giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên. Ví dụ, bạn không muốn để một kế toán thay mặt bạn xử lý vấn đề pháp luật hay luật sư sắp xếp sổ sách tài chính. Hãy suy nghĩ đến từng chức năng theo cách này để xác định nhu cầu trong quán trình tuyển dụng. 5 Cùng tham gia. Sau khi quyết định người để giao phó trách nhiệm, bạn cần tiếp tục theo sát công việc để đảm bảo nhân viên đó đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. Đồng thời, bạn cần chịu trách nhiệm về nhu cầu của khách hàng. Cần nhận thức được nhu cầu và phản hồi của khách, đừng lơ là việc chăm sóc khách hàng ngay cả khi việc đó đã được giao cho nhân viên. Theo thời gian, bạn cần tuyển dụng và sa thải nhân viên. Bạn cần nắm vững luật pháp để đối phó với các vấn đề phát sinh khi tiến hành tuyển dụng hay sa thải nhân viên.[16] Để nhân viên xử lý phản hồi nghiêm khắc của khách hàng là chiến thuật nguy hiểm. Nhân viên sẽ có lợi hơn nếu chỉ truyền đạt cho bạn những phản hồi tích cực của khách hàng, điều này sẽ dẫn đến sự lơi lỏng trong quản lý công ty. Chẳng hạn, nhân viên cần đưa ra bằng chứng khi phản ánh việc kinh doanh. Đây là công ty của bạn và bạn cần đặt mình vào vị trí rủi ro, vì vậy hãy chủ động trong việc giám sát kết quả kinh doanh. Quảng cáo 1 Tạo chiến dịch quảng bá và tiếp thị. Đây là bước quan trọng để quảng bá công ty. Cần chắc chắn số tiền dành để quảng bá được sử dụng hợp lý theo nghiên cứu nhân khẩu học. Điều này sẽ giúp bạn lập kế hoạch quảng bá và tiếp thị một cách hiệu quả.[17] Suy nghĩ về chiến dịch quảng bá, tiếp thị phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. Phát quảng cáo trên đài truyền hình quốc gia không phải lựa chọn tốt nếu doanh nghiệp của bạn chỉ hoạt động ở địa phương. Suy nghĩ xem đối tượng nào sẽ quan tâm đến sản phẩm của bạn và lý do là gì. Ví dụ, nếu bạn bán răng giả thì đưa người trẻ vào danh mục tiếp thị có vẻ không hợp lý lắm. 2Liên kết mạng lưới. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ các doanh nghiệp nhỏ ở địa phương bằng cách liên hệ với chủ doanh nghiệp. Tham gia hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và sự kiện cộng đồng để nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp. Tham gia nhiều sự kiện cộng đồng để tiếp cận với các khách hàng tiềm năng.[18] 3Hiểu rõ doanh nghiệp của bạn. Luôn nắm bắt tin tức và xu hướng để gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành. Theo dõi bản tin định kỳ hoặc trực tuyến để cập nhật sự kiện mới nhất trong ngành bạn kinh doanh. Cập nhật được những điều mới nhất, tuyệt vời nhất trong lĩnh vực kinh doanh sẽ giúp bạn lôi kéo khách hàng từ các công ty đang cạnh tranh.[19] [20] 4Cung cấp tài liệu tham khảo. Soạn thảo một danh sách khách hàng hài lòng để làm mẫu tham khảo cho khách hàng tiềm năng. Điều này giúp khách hàng mới thẩm định công việc và dịch vụ khách hàng bên bạn.[21] [22] 5 Luôn kết nối. Cần đảm bảo rằng khách hàng có thể liên lạc với bạn và công ty bất kỳ khi nào họ cần. Cách tốt nhất để phát triển danh tiếng là có trách nhiệm với nhu cầu của khách hàng.[23] Doanh nghiệp lớn khó có thể phản hồi toàn bộ khách hàng mà sẽ đánh mất một số lượng khách theo thời gian. Doanh nghiệp nhỏ thì không thể như vậy. Với vai trò là chủ doanh nghiệp nhỏ, bạn có thể kết nối với nguồn khách hàng tiềm năng. Có thể điều này đòi hỏi bạn phải cung cấp số điện thoại di động và địa chỉ thư điện tử cho khách hàng nếu muốn phát triển doanh nghiệp. 6 Thực hiện lời hứa. Doanh nghiệp nhỏ cần cung cấp sản phẩm hoặc loại hình dịch vụ nào đó để thành công. Tuy nhiên, nếu bạn phát triển doanh nghiệp bằng cách phát triển nguồn khách hàng, bạn không chỉ cung cấp cho khách những gì họ muốn mà phải đúng như những gì bạn hứa. Nếu sản phẩm hay dịch vụ của bạn không giống trên quảng cáo, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc phát triển nguồn khách hàng.[24] Cung cấp những gì bạn hứa hẹn bắt đầu bằng việc điều chỉnh sự tiếp cận doanh thu. Nếu bạn và đội ngũ bán hàng cung cấp hay hứa hẹn quá nhiều, khách hàng sẽ thất vọng khi họ nhận được sản phẩm hay sử dụng dịch vụ, điều này sẽ dẫn đến nhiều lời nhận xét tiêu cực và truyền miệng không hay về doanh nghiệp của bạn. Hãy nhớ rằng, chiến thuật bán hàng tốt nên tập trung vào việc xác định và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, khiến họ tự nhận ra lợi ích mà sản phẩm đem lại, chứ không phải lừa dối khách hàng bằng tiềm năng của sản phẩm. Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn? 5 bước xây dựng và chuẩn hóa quy trình vận hành doanh nghiệp Xây dựng và chuẩn hóa quy trình vận hành doanh nghiệp sẽ thành công nếu bạn thực hiện đủ 5 bước dưới đây. Cùng SmartOSC DX tìm hiểu về quy trình này nhé! Muốn thực hiện được bước xây dựng quy trình vận hành này, doanh nghiệp cần thực hiện các công tác sau Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việc Muốn xây dựng một quy trình vận hành tiêu chuẩn, nhà quản lý cần phải xác định được rằng quy trình ấy sẽ áp dụng vào những cá nhân hay phòng ban nào, mục đích là gì? Khi nắm được nhu cầu, phạm vi, mục đích thì quy trình sẽ được vận hành hiệu quả. “Chuẩn hóa” quy trình vận hành doanh nghiệp thành các bản mô tả Để việc triển khai đúng với thực tế nhất, trước hết, cần có một bản mô tả để mọi người dễ hình dung. Từ bản mô tả này, đội ngũ nhân viên sẽ ứng dụng và điều chỉnh công việc thực tế để khớp nhất với bản mô tả. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trình Các đối tượng tham gia vào quy trình vận hành sẽ được chia thành 3 nhóm. Đó là nhóm thực hiện, nhóm giám sát, nhóm hỗ trợ. Mỗi nhóm tuy có nhiệm vụ khác nhau nhưng sẽ được gắn kết bằng “sợi dây liên kết” chặt chẽ, tác động mật thiết giúp mang lại quy trình vận hành hiệu quả cho doanh nghiệp. Kiểm soát – Kiểm tra quy trình Dựa trên lý thuyết khác xa với thực tế. Vì thế, trong quá trình vận hành, nhà quản lý phải luôn theo sát, kiểm soát và xem xét xem quy trình này đã phù hợp chưa, kết quả đạt được ở mức độ nào. Từ những nhận xét, đánh giá trong quá trình kiểm tra – kiểm soát ấy mà có phương pháp điều chỉnh, cải thiện bộ máy vận hành của doanh nghiệp. Bước 2 Mô hình hóa quy trình vận hành Sau bước xây dựng, thiết kế quy trình, mô hình hóa là bước thứ hai khi các nội dung mang tính lý thuyết ở bước đầu được minh họa lại thành hình ảnh. Việc mô hình hóa này giúp đánh giá chất lượng sản phẩm đầu ra, giúp mọi nhân viên dễ hình dung cách thức hoạt động và đây cũng sẽ là bản tham chiếu cho tái thiết kế quy trình. Bước 3 Triển khai Sau khi đã hoàn tất 2 bước xây dựng và mô hình hóa, triển khai chúng là bước tất yếu. Hiện nay, hầu hết các quy trình vận hành này đều được triển khai với sự giúp sức của các phần mềm công nghệ. Những quy trình phức tạp sẽ được thay thế bằng các hệ thống tự động hóa. Tiến trình thực hiện của nhân viên cũng được giám sát kỹ lưỡng nhờ các phần mềm này. Hiện nay, tại SmartOSC DX, các giải pháp chuẩn hóa quy trình vận hành cũng được cung cấp dưới dạng các phần mềm để bạn có không gian lưu trữ rộng lớn, tiết kiệm được thời gian, tiền bạc và mang lại hiệu quả công việc cao. Bước 4 Theo dõi, đánh giá, chuẩn hóa quy trình vận hành doanh nghiệp Để đánh giá tính hiệu quả của quy trình, bạn phải theo dõi được các chỉ số về chất lượng kết quả đầu ra, chỉ số về thời gian thực hiện, chỉ số về chi phí. Những chỉ số này sẽ cho bạn đánh giá được quy trình vận hành, có hướng xử lý, thay đổi kịp thời. Bước 5 Điều chỉnh, tối ưu hóa quy trình Như đã nói ở bước 4, các chỉ số sẽ giúp đánh giá quy trình, từ đó có hướng xử lý kịp thời. Và bước điều chỉnh, tối ưu hóa được thực hiện ngay sau đó sẽ giúp bạn hoàn thành việc xây dựng và chuẩn hóa quy trình vận hành doanh nghiệp. Tại SmartOSC DX, bạn không chỉ được tư vấn, cung cấp giải pháp chuyển đổi số để vận hành doanh nghiệp mà còn được đồng hành, theo sát, đi cùng qua các bước xây dựng, chuẩn hóa quy trình vận hành doanh nghiệp như đã mô tả trên đây. Việc bảo trì cũng được thực hiện để doanh nghiệp yên tâm sử dụng các ứng dụng lâu bền hơn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ SmartOSC DX để được cung cấp thêm thông tin cần thiết. SmartOSC DX là đơn vị cung cấp chuyển đổi số hàng đầu tại Việt Nam. Là động cơ thúc đẩy sự thành công trong quá trình chuyển đổi số của Baemin, Daikin hay VDI, bộ giải pháp của chúng tôi được tạo ra để phát hy tối đa giá trị của từng doanh nghiệp trong kỉ nguyên số Chuẩn hóa doanh nghiệp thông qua hệ thống quy trình làm việc luôn là điều các doanh nghiệp hướng tới. Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp là công việc tương đối mất thời gian, đòi hỏi nhiều kiến thức cũng như kỹ năng. Tuy nhiên, đây là yêu cầu gần như bắt buộc phải thực hiện nếu doanh nghiệp có tầm nhìn chiến lược, muốn đi vững, bước xa. Tuy đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, nhưng việc xây dựng và quản lý quy trình trong doanh nghiệp cũng sẽ trở nên tương đối dễ thở hơn nếu được tuân thủ theo mô hình Chu trình quản lý nghiệp vụ BPM Life Cycle gồm 5 giai đoạn 1. Design Xây dựng quy trình trong doanh nghiệp 2. Modeling Mô hình hóa quy trình 3. Execution Dùng công cụ để theo dõi & quản lý, kiểm soát quy trình 4. Monitoring Theo dõi quá trình làm việc trên quy trình, đánh giá hiệu quả thời gian xử lý, chất lượng đầu ra, … 5. Optimization Điều chỉnh & tối ưu hóa quy trình. Giai đoạn 4 và 5 thường bị bỏ qua do suy nghĩ quy trình đề ra là cố định không thay đổi. Nhưng thực tế quy trình phải linh hoạt và theo sát sự thay đổi của doanh nghiệp. Cùng Open End tìm hiểu các hành động cụ thể trong từng giai đoạn qua bài viết dưới đây Giai đoạn 1 DESIGN – XÂY DỰNG QUY TRÌNH1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việc2. “Chuẩn hóa” quy trình thành các bản mô tả3. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trình4. Kiểm soát – Kiểm tra quy trình5. Hoàn thiện tài liệuGiai đoạn 2 MODELLING – MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNHGiai đoạn 3 EXECUTION – TRIỂN KHAI QUY TRÌNHGiai đoạn 4 MONITORING – THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNHGiai đoạn 5 OPTIMIZATION – ĐIỀU CHỈNH, TỐI ƯU QUY TRÌNH Giai đoạn 1 DESIGN – XÂY DỰNG QUY TRÌNH Việc xây dựng các quy trình trong doanh nghiệp cần được tuân thủ theo 5 nội dung chủ đạo, bao gồm 1. Xác định nhu cầu, phạm vi và mục đích của công việc Bước đầu tiên trong việc xây dựng một quy trình tiêu chuẩn, nhà quản lý cần phải xác định được nhu cầu, phạm vi áp dụng của chúng trên những cá nhân, phòng ban nào? và mục đích cuối cùng mà họ muốn hướng đến khi đề ra quy trình. Chỉ khi phân tích và chỉ ra được đầy đủ những yếu tố này, quy trình mới có thể được đưa vào vận hành trơn tru, kết nối hiệu quả tới đội ngũ nhân viên và đưa đến những kết quả nhất định. 2. “Chuẩn hóa” quy trình thành các bản mô tả Để dễ dàng triển khai trong thực tế, nhà quản lý cần mô hình hóa các yếu tố thiết yếu trong quy trình thành các bản mô tả. Các bản mô tả này có thể được lưu trữ và truyền đạt lại tới đội ngũ nhân viên, đóng vai trò làm khung tham chiếu để họ có thể ứng dụng và điều chỉnh công việc thực tế sao cho đạt được những kết quả tốt nhất. Nội dung của yếu của bản mô tả quy trình được khuyến khích xây dựng trên công thức 5W – H – 5M. Công thức này được coi như xương sống để định hình được quy trình, nó giúp nhà quản lý Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn Tập trung vào các mục tiêu chính của quy trình Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của nhân viên để phối hợp hiệu quả Nội dung công thức 5W – H – 5M bao gồm Why – Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc Trước khi xây dựng bất cứ một quy trình nào, bạn cần phải trả lời được các câu hỏi Tại sao bạn phải xây dựng quy trình này? Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của bạn? Nếu không làm thì sao? Nói cách khác, đây chính là nội dung truyển tải mục tiêu của quy trình, giúp bạn có thể kiểm soát và đánh giá được hiệu quả cuối cùng. What – Xác định nội dung công việc Sau khi vạch rõ mục tiêu, yêu cầu công việc; bạn đã có thể xác định được nội dung công việc bạn cần làm là gì. Cụ thể các bước thực hiện được phần công việc đó là như thế nào? Where, When, Who – Xác định địa điểm, thời gian và nhân sự thực hiện công việc Tùy thuộc vào đặc thù của mỗi quy trình, nhà quản lý lại có những câu trả lời khác nhau cho những nội dung này • Where công việc được thực hiện ở đâu? Bộ phận nào kiểm tra? Giao hàng tại địa điểm nào? • When Công việc được thực hiện khi nào, khi nào thì bàn giao, khi nào kết thúc… • Who Ai chịu trách nhiệm chính cho công việc? Ai là người kiểm tra? Ai là người hỗ trợ?… How – Xác định phương pháp thực hiện công việc Ở bước này, bản mô tả quy trình cần vạch rõ các thức thực hiện công việc, các loại tài liệu liên quan, tiêu chuẩn cho công việc, cách thức vận hành máy móc… 5M Xác định nguồn lực Nhiều quy trình thường chỉ chú trọng đến các bước thực hiện, đầu công việc mà lại không chú trọng đến các nguồn lực. Trong khi thực tế, việc quản lý và phần phối nguồn lực tốt luôn là yếu tố hàng đầu để đảm bảo cho quy trình được diễn ra hiệu quả. Nguồn lực bao gồm các yếu tố Man = nguồn nhân lực người thực hiện công việc có đủ trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm, phẩm chất không?… Money = Tiền bạc Ngân sách thực hiện những công việc này là bao nhiêu? Sẽ được giải ngân mấy lần?… Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng tiêu chuẩn để trở thành nhà cung ứng là gì? Tiêu chuẩn nguyên vật liệu ra sao?… Machine = máy móc/công nghệ Tiêu chuẩn của máy móc là gì? Áp dụng những công nghệ nào để thực hiện công việc?… Method = phương pháp làm việc làm việc theo cách nào 3. Phân loại đối tượng tham gia vào quy trình Để quy trình diễn ra được chặt chẽ, nguồn lực con người – các đối tượng tham gia trực tiếp tiến hành phải được phân chia vai trò phù hợp và hiệu quả. Trong đó, các đối tượng tham gia vào quy trình sẽ được chia thành 3 nhóm cụ thể, bao gồm Người thực hiện Là những cá nhân thực tiếp đảm nhận việc hoàn thành các bước/ đầu công việc trong quy trình Người giám sát Là người chịu trách nhiệm về kết quả thực thi các đầu công việc của người thực hiện. Các cá nhân này có vai trò đóng góp ý kiến và phản hồi để người thực hiện có định hướng xử lý quy trình hiệu quả hơn. Người hỗ trợ Là các cá nhân không trực tiếp thực hiện quy trình, nhưng gián tiếp hỗ trợ người thực hiện hoàn thành nó qua những góp ý, truyền tải kiến thức/ kinh nghiệm thực tiến mang tính chuyên môn. 4. Kiểm soát – Kiểm tra quy trình Không có bất cứ quy trình nào có thể vận hành hiệu quả, trơn tru nếu chỉ dựa trên những mô hình lý thuyết cả. Bởi vậy, trong quá trình xây dựng quy trình, nhà quản lý cần phải đồng thời xác định các phương pháp kiểm soát, kiểm tra liên tục, nhằm đánh giá mức độ tối ưu và đưa những cải thiện phù hợp cho bộ máy vận hành. Xác định phương pháp kiểm soát Việc kiểm soát quy trình có thể được thực hiện thông qua hành động xác định các yếu tố sau Đơn vị đo lường công việc Đo lường bằng công cụ, dụng cụ nào? Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu Xác định phương pháp kiểm tra Đây là một bước quan trọng và cần tuân thủ theo nguyên tắc Pareto chỉ kiểm tra 20% số lượng nhưng tìm ra 80% khối lượng sai sót. Người quản lý cần xác định được những nội dung dưới đây để công đoạn kiểm tra đạt được hiệu quả như mong muốn Cần phải kiểm tra những bước công việc nào? Tần suất kiểm tra là bao lâu? Người thực hiện kiểm tra là ai? Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu? 5. Hoàn thiện tài liệu Một quy trình sẽ không thể hoàn thiện được nếu thiếu đi những tài liệu hướng dẫn tuân thủ và sử dụng. Vì vậy, bạn cần phải dự trù được và cung cấp thêm những thông tin, biểu mẫu, hướng dẫn vào một văn bản quy chuẩn để hỗ trợ nhân viên tiếp thu quy trình tốt hơn. Giai đoạn 2 MODELLING – MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH Modelling – mô hình hóa là giai đoạn thứ hai trong hoạt động quản lý quy trình, khi các nội dung mang tính lý thuyết ở giai đoạn đầu được minh họa lại thành hình ảnh, bao gồm các bước định tuyến với công việc và người tham gia được xác định rõ ràng. Mục đích của hoạt động mô hình hóa là để Nhìn vào quy trình vận hành tiêu chuẩn, có thể phần nào đánh giá chất lượng sản phẩm đầu ra Làm bản tham chiếu cho tái thiết kế quy trình. Hỗ trợ bằng cách khi ánh xạ thực tiễn ngược lại lưu đồ, có thể nhận ra đâu là công đoạn cần loại bỏ hoặc cải tiến thêm Là tài liệu đầy đủ giúp nhân viên hiểu được cách thức hoạt động của quy trình, đặc biệt là nhân viên mới có bao nhiêu bước, cần sử dụng công cụ gì, cần hỗ trợ từ ai,… Có rất nhiều các để mô hình hóa quy trình, nhưng phổ biến nhất có thể kể đến là Flowchart. Flowchart hay thường được gọi là lưu đồ – sơ đồ quy trình, là một phương tiện đồ họa trực quan hóa các bước trong quy trình thành những hình ảnh đơn giản, bao gồm các bước/ công việc, các điều kiện thay đổi kết quả,… Giai đoạn 3 EXECUTION – TRIỂN KHAI QUY TRÌNH Sau khi đã hoàn tất 2 giai đoạn xây dựng và mô hình hóa, đã đến lúc bạn đưa quy trình của mình áp dụng triển khai vào thực tế. Hoạt động triển khai này có thể được thực hiện theo 2 cách 1 áp dụng quy trình trên giấy tờ hay 2 sử dụng các phần mềm công nghệ. Tuy nhiên, thay vì lựa chọn phương án 1 với hàng tá quy trình phức tạp được tổng hợp và thủ công, đồng thời cũng không thể kiểm soát được tiến trình thực tế của nhân viên, thì các nhà quản lý ngày nay đều đồng tình với việc sử dụng phương án 2. Việc sử dụng phần mềm triển khai và quản lý quy trình tự động có nhiều ưu điểm so với phương thức tự “quy trình hóa” truyền thống của doanh nghiệp như Tiết kiệm không gian/dung lượng lưu trữ văn bản hướng dẫn quy trình đáng kể. Tính tương tác cao, dễ hiểu do đó tiết kiệm thời gian hướng dẫn. Tính năng phân luồng công việc và thiết lập trật tự ưu tiên cho công việc Có khả năng lưu trữ các tác vụ quy trình cùng các file tác vụ trên hệ thống. Có khả năng thống kê, đo lường hiệu quả công việc của nhân viên để tiếp tục nâng cao chất lượng quy trình. Giai đoạn 4 MONITORING – THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH Giai đoạn MONITORING chính là nền tảng cho việc cải tiến và phát triển của không chỉ với quy trình cụ thể, mà còn là toàn bộ hoạt động vận hành của doanh nghiệp. Thử nghĩ mà xem, bạn sẽ cải thiện quy trình của mình như thế nào, nếu còn không biết chúng đang thực tế diễn biến ra sao? Để đánh giá hiệu quả hoạt động của quy trình, bạn phải theo dõi được các chỉ số Process Performance Indicators PPIs – đại điện để đánh giá các mục tiêu và kết quả đầu ra của cả quy trình. Các chỉ số này chủ yếu thuộc về 3 nhóm chính, bao gồm Nhóm chỉ số về chất lượng kết quả đầu ra sản phẩm/ dịch vụ Tùy thuộc vào từng loại kết quả đầu ra, chỉ số này có thể được đo lường theo các cách khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, việc đo lường chỉ số này có thể được phụ thuộc rất nhiều vào việc khảo sát Độ hài lòng của khách hàng/ người tiếp nhận kết quả đầu ra. Nhóm chỉ số về thời gian để thực hiện và đưa kết quả đầu ra đến với khách hàng/ người tiếp nhận. Nhóm chỉ số về chi phí Bao gồm các loại như chi phí chênh lệch giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra; chi phí làm lại do sai sót/ hỏng hóc trong quy trình; chi phí lợi nhuận từ các kết quả đầu ra… Giai đoạn 5 OPTIMIZATION – ĐIỀU CHỈNH, TỐI ƯU QUY TRÌNH Dựa vào những chỉ số được đánh giá trong giai đoạn 4, bạn sẽ từ đó xác định được những thiếu sót và hạn chế trong những quy trình hiện tại, nhờ vậy có thể thiết kế, điều chỉnh Quay lại giai đoạn 1 chúng để đạt được những kết quả tốt hơn trong tương lai. Open End tổng hợp Công ty Cổ Phần Phát Triển Open End Địa chỉ Tầng 14, tòa nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh Chi nhánh Miền Bắc Phòng 604, Tầng 16, Tòa nhà Rocland, Số 112 Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội SĐT Email info Website Là CEO của một doanh nghiệp bạn cần phải biết cách quản trị 6 vấn đề lớn của doanh nghiệp đó là quản trị chiến lược, quản trị kinh doanh, quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị vận hành và pháp lý. Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu cơ bản về vấn đề quản trị vận hành một doanh nghiệp là như thế nào. Với một doanh nghiệp thông thường sẽ có các bộ phận như Bộ phận tài chính Bộ phận kinh doanh Bộ phận nhân sự Bộ phận hành chính Bộ phận sản xuất Bộ phận Chăm sóc khách hàng… Với mỗi bộ phận trên sẽ luôn có các quản lý cấp trung đó chính là các Trường phòng. Vậy làm sao để quản lý vận hành được các phòng ban hoạt động một cách nhịp nhàng? CEO cần phải nắm vững 3 bước sau đây. Bước 1 CEO phải biết mình cần và muốn gì? Khi giao việc cho các trưởng phòng, CEO cần phải biết chính xác KPI con số cụ thể áp cho bộ phận là gì? Thì như vậy các trường phòng mới có thể dựa vào KPI đó để đưa ra các chiến lược, kế hoạch phù hợp cho tuyến dưới. Bước 2 Xây dựng báo cáo mẫu cho các trưởng phòng Do CEO không đưa các form mẫu chung của báo cáo nên các trưởng bộ phận sẽ không thể biết mình cần báo cáo gì và cách báo cáo sẽ khác nhau giữa các bộ phận. CEO cần đưa các khuôn mẫu báo cáo theo tuần, tháng, quý,… Bước 3 Đọc hiểu báo cáo CEO phải biết đọc hiểu báo cáo để biết được doanh nghiệp của mình đang có sức khỏe như thế nào? Qua các thông số trong báo cáo, CEO sẽ nắm được bộ phận nào đang hoạt động tốt, bộ phận nào đang giảm hiệu suất để có biện pháp xử lý kịp thời. Các công việc của CEO để quản lý doanh nghiệp vận hành tự động Xác định tầm nhìn sứ mạnh của Doanh nghiệp Khi tạo ra doanh nghiệp, CEO đầu tiên phải vẽ ra tầm nhìn sứ mệnh dài hạn của doanh nghiệp trong 10-20 năm nữa như thế nào. Sau đó lập ra các kế hoạch trung – ngắn hạn các cọc mục tiêu trong 1- 3-5 năm tới Mục tiêu mỗi năm Mục tiêu mỗi năm phải là mục tiêu khả thi, có khả năng thực hiện được dựa vào nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. Thế nào là mục tiêu khả thi? Mục tiêu khả thi là mục tiêu mà xã hội đang có nhu cầu và đo lường được. Khi thị trường có nhu cầu thì bạn xác định các đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra có lợi thế gì so với các đối thủ và giải quyết nhu cầu gì của thị trường? Sau khi trả lời được các câu hỏi trên thì doanh nghiệp phải tính đến nguồn lực của mình. Nguồn lực của doanh nghiệp là gì? Nguồn lực về con người trí lực – sức lực Nguồn lực về cơ sở vật chất, công nghệ Nguồn lực về tài chính Khi mục tiêu năm khả thi thì CEO bắt đầu lên kế hoạch kinh doanh theo năm từ bảng kế hoạch trình lên từ trường phòng kinh doanh. Một điều vô cùng quan trọng trong bước lập kế hoạch kinh doanh đó là CEO phải biết thẩm định tính khả thi của kế hoạch kinh doanh do trường phòng kinh doanh đề xuất. Quản trị rủi ro Khi lập kế hoạch kinh doanh CEO cần phải tính đến những rủi ro khi thực hiện kế hoạch, đó là vai trò của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. Để tính được nguồn lực dự phòng để quản trị rủi ro, CEO cần phải tính toán chính xác nguồn lực của doanh nghiệp đang có gì. Quản trị vận hành Sau khi đã có bảng kế hoạch kinh doanh, CEO cần phân bổ những chỉ tiêu, con số cho các bộ phận và lập ra các form mẫu báo cáo chuẩn để các trưởng phòng dựa vào đó để báo cáo tuần, tháng, năm Vận hành doanh nghiệp tự động nghĩa là gì? Một doanh nghiệp được quản trị vận hành tự động nghĩa là Mỗi nhân viên trong doanh nghiệp phải biết vai trò của mình trong bộ máy doanh nghiệp, họ cần làm gì trong hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải có bộ quy trình rõ ràng để mỗi nhân viên biết được cách làm công việc hiệu quả. Doanh nghiệp phải có công cụ quản lý doanh nghiệp phù hợp để tránh chồng chéo, thất thoát nguồn lực. Giúp CEO quản trị tổng quan mọi khía cạnh của doanh nghiệp dễ dàng nhanh chóng. Lợi ích lâu dài của việc quản trị vận hành tự động Đối với doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp, nếu như mỗi cá nhân, mỗi bộ phận đều biết được nhiệm vụ của mình và cách thực hiện nhiệm vụ để đạt được mục tiêu chung thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh trên thương trường rất lớn. Doanh nghiệp sẽ nhanh chóng đi đến mục tiêu đã đề ra và phát triển xa hơn nữa. Đối với cá nhân mỗi con người Tương tự với mỗi doanh nghiệp thì mỗi cá nhân nếu biết được mục tiêu dài hạn – trung hạn – ngắn hạn của mình là gì? Biết cách tận dụng nguồn lực hiện có của bản thân, lập kế hoạch phù hợp và thực hiện nó mỗi ngày thì cá nhân đó sẽ phát triển rất nhanh song song với đó là tạo ra nguồn thu nhập tốt hơn đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống. Nguyên Phong – Tổng hợp 0 0 đánh giá Đánh giá bài viết Một khảo sát gần đây của Ban Nghiên cứu Phát triển kinh tế tư nhân Ban IV cho thấy, cân đối giữa dòng tiền thu vào và chi ra là bài toán lớn mà các doanh nghiệp đang đối mặt. Theo đó, 76% doanh nghiệp tham gia khảo sát thừa nhận hiện không cân đối được thu chi, trong đó, 54% doanh nghiệp có dòng tiền thu vào chỉ đáp ứng dưới 50% chi ra. Sự mất cân đối này là dấu hiệu cảnh báo mức độ dễ bị tổn thương của doanh nghiệp, thậm chí trước nguy cơ phá sản trong bối cảnh dịch bệnh kéo ông Hoàng Việt Anh, Phó tổng giám đốc FPT phụ trách Chuyển đổi số, cần phải có ứng dụng sâu chuyển đổi số, từng bước tinh gọn, linh hoạt, thích ứng và kiến tạo giúp doanh nghiệp tối ưu vận hành, nâng cao hiệu suất, gia tăng doanh thu và hướng tới mô hình doanh nghiệp lãnh đạo FPT cũng đưa ra 5 xu hướng công nghệ giúp doanh nghiệp có thể vận hành hiệu quả Ông Hoàng Việt Anh, Phó tổng giám đốc FPT Phụ trách chuyển đổi ra các trải nghiệm mang tính cá nhân Lợi thế của môi trường số hóa là khả năng định danh, phân tích và cá nhân hoá trải nghiệm một cách phù hợp với nhu cầu của từng cá thể. Để hiểu khách hàng, và có thể tạo những trải nghiệm mới, doanh nghiệp phải dịch chuyển từ vai trò nhà cung cấp dịch vụ sang vai đối tác đồng sáng tạo các trải nghiệm tùy chỉnh, cá nhân hóa cho khách hàng. Nhờ đó, doanh nghiệp vừa có thể tạo ra những điểm chạm cá nhân hóa vừa có thể tương tác gần gũi hơn với khách hàng. Đây cũng là cơ hội để bất kỳ công ty nào cũng có thể mở rộng tập khách hàng thân thiết, gắn kết lâu dài. Ví dụ, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội MB dựa trên giải pháp trích xuất dữ liệu tự động đã tạo ra một trải nghiệm mới tiết kiệm thời gian cho người dùng. Theo đó, khách hàng không cần đến quầy giao dịch vẫn có thể cung cấp, cập nhật thông tin cá nhân. Theo khảo sát của PwC, có tới 42% lãnh đạo các công ty trong lĩnh vực tài chính khẳng định đầu tư vào chuyển đổi số tạo ra những trải nghiệm mới cho khách hàng sẽ là chìa khóa thúc đẩy tăng trưởng trong 12 tháng tới. Cộng hưởng sức mạnh trí tuệ nhân tạo và con người Covid-19 phá bỏ các rào cản, thúc đẩy nhanh hơn quá trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Dược phẩm là một trong số ngành nhanh nhạy với công nghệ. Không ít công ty đã ứng dụng AI nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển các loại thuốc liên quan đến điều trị Covid-19. Sử dụng AI trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp linh hoạt xử lý nhiều hoạt động trong vận hành, Cộng hưởng sức mạnh của trí tuệ nhân tạo và khả năng định hướng con người mỗi đơn vị có thể có nhiều ý tưởng mới tạo ra đòn bẩy thay đổi toàn diện hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Theo dự báo của Accenture, thị trường AI toàn cầu dự kiến đạt 14,7 tỷ USD vào năm 2025, tăng 154% so với 2018. Việc ứng dụng thành công trí tuệ nhân tạo có thể giúp các doanh nghiệp tăng 30% doanh thu. Một trong những ứng dụng phổ biến hiện nay của trí tuệ nhân tạo là các trợ lý ảo. Đơn vị này dự báo có khoảng 1 tỷ người dùng công cụ ảo này vào năm 2025. Ví dụ như Home Credit, trong vòng 6 tháng "nhân viên ảo" trực tổng đài có thể thực hiện hàng chục nghìn cuộc đàm thoại tự động mỗi ngày, hoàn thành tới hơn 90% yêu cầu của khách về khoản vay và dịch vụ. Trợ lý ảo tổng đài có thể giúp tăng 40% hiệu suất tổng đài sinh thái sản phẩm thông minh ứng dụng IoT Một trong những rào cản của các sản phẩm thông minh là sự cải tiến liên tục trong vòng đời. Điều này giúp nhà sản xuất hoàn thiện và cập nhật những công nghệ mới, nhưng khiến người dùng lại cảm thấy phiền phức trước những bản lỗi hoặc trải nghiệm gián đoạn, thiếu thân thiện, quen thuộc. Covid-19 đã tạo ra cú huých thúc đẩy nhu cầu về những sản phẩm thông minh đi kèm với những tính năng mới, đặc biệt là những sản phẩm liên quan đến chăm sóc sức khỏe. Công ty thiết bị y tế Kinsa sử dụng dữ liệu từ nhiệt kế thông minh để theo dõi sự lây lan và phát hiện những khu vực có Covid-19 tại Mỹ. Hay như việc nghiên cứu dùng nhẫn thông minh để đo nhiệt độ của người đeo, nhằm xác định sớm những ca nhiễm Covid-19 mới. Việc ứng dụng này tạo ra một thị trường bùng nổ với mức chi tiêu tiềm năng, đồng thời kết nối và mở ra những hệ sinh thái phần mềm, ứng dụng, giải pháp có liên quan cho những doanh nghiệp dịch vụ, phần mềm hay thậm chí cả sản phẩm. Tiềm năng của các hệ thống Robot Giãn cách xã hội trong Covid-19 buộc doanh nghiệp, tổ chức và người dân phải tìm kiếm những giải pháp mới để tương tác không cần tiếp xúc. Điều này tạo điều kiện để robot/máy móc tự động chuyển đổi từ môi trường kiểm soát sang môi trường mở. Máy bay giao hàng không người lái của UPS có thể di chuyển với vận tốc 240km/h và được phát triển để cung cấp vật tư y tế, bưu kiện thực với phạm vi hoạt động 120 km. Các doanh nghiệp chuyên nghiên cứu và sản xuất robot đang rất tích cực chứng minh các cơ hội mới trong việc đưa Robot ra môi trường không giới hạn. Với sự phát triển của công nghệ và khả năng kết nối, các robot đã trở nên thông minh hơn và bước ra khỏi không gian giới hạn của những công việc có tính chất lặp đi lặp lại. Nhờ đó doanh nghiệp sẽ tìm ra cách thức tương tác mới với khách hàng và cải thiện hoạt động. Nhìn từ góc độ doanh nghiệp, sự bùng nổ của robot sẽ bổ sung thêm một lực lượng sản xuất mới với năng suất và tiềm năng to lớn. Các lĩnh vực như y tế, sản xuất sẽ đi đầu trong việc ứng dụng này, song song với ngành ngân hàng, tài chính. Theo báo cáo Công ty tư vấn Robo Global, thị trường Robot công nghiệp tiếp tục tăng tốc trong năm 2020 với khoảng 3,1 triệu Robot được tung ra. Con số này dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong vòng 5 năm tới để đáp ứng nhu cầu của hơn 360 triệu cơ sở sản xuất trên toàn cầu. Tự đổi mới tại mỗi doanh nghiệp Báo cáo của PwC cho thấy, đầu tư vào đổi mới sáng tạo giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu kép là vừa tăng trưởng doanh thu vừa tối ưu chi phí. 69% số doanh nghiệp được khảo sát khẳng định đổi mới sáng tạo là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp họ tăng trưởng doanh số. Covid-19 buộc các doanh nghiệp tự vận động để nhanh chóng thích ứng và bứt phá sau đại dịch. Với phương pháp luận FPT Digital Kaizen, hệ sinh thái sản phẩm giải pháp đa dạng, năng lực tư vấn và kinh nghiệm triển khai hàng nghìn dự án chuyển đổi số trong và ngoài nước, FPT sẵn sàng giúp các doanh nghiệp "khởi động thông minh" và "nhân rộng thần tốc" các dự án chuyển đổi số trên quy mô toàn doanh nghiệp. Công ty cũng luôn cập nhật các xu hướng công nghệ mới, để tư vấn, triển khai cũng như quản lý sự thay đổi của lộ trình, đảm bảo doanh nghiệp đi đúng hướng trên hành trình chuyển đổi số, giải quyết bài toán thích ứng các yêu cầu của trạng thái "bình thường mới", hướng đến mô hình vận hành số và doanh nghiệp số trong tương lai. Văn Nam

vận hành doanh nghiệp