Bảng tóm tắt các từ loại trong tiếng Anh. Cấu trúc câu (Sentence Structures) S + V + O. 2. Các thì trong tiếng anh Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên trong kỳ thi tiếng anh B1 Vstep chúng ta chỉ cần nắm rõ 4 thì sau: 1. Thì hiện tại đơn – Present simple Công thức với Động Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập. Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà Hình minh họa (Nguồn: niaeru) Công cụ kinh tế. Khái niệm. Công cụ kinh tế trong tiếng Anh tạm dịch là:Economic instruments.. Công cụ kinh tế hay còn gọi là công cụ dựa vào thị trường là các công cụ chính sách được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong hoạt động của các cá nhân và tổ chức kinh I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN. 1. Khái niệm. So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. So sánh hơn thường được sử Công thức tiếng Anh ngày 1. 1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible. Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể) 2. There + be + no + N + nor + N. Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước. Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học rất hữu ích cho các bạn tham gia các cuộc thi giải toán quốc tế bằng tiếng Anh hay dễ dàng trao đổi toán học với các bạn bè nước ngoài hay các bạn đi du học nước ngoài. Hãy bắt đầu học tiếng anh với bài viết về chuyên ngành toán học dưới đây nhé! 1. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán họcAddition phép cộngSubtraction phép trừmultiplication phép nhândivision phép chiato add cộngto subtract hoặc to take away trừto multiply nhânto divide chiato calculate tínhtotal tổngarithmetic số họcalgebra đại sốgeometry hình họccalculus phép tínhstatistics thống kêinteger số nguyêneven number số chẵnodd number số lẻprime number số nguyên tốfraction phân sốDecimal thập phândecimal point dấu thập phânpercent phân trămpercentage tỉ lệ phần trămtheorem định lýproof bằng chứng chứng minhTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học cơ bảnNội dung chính Show 1. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán họcTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học cơ bản khác2. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về cách đọc phép tính3. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học về các hình khối4. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học mở rộngTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về phân số Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về tọa độ Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về một số hình khối Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về số học Có thể bạn quan tâmThời tiết ở Đê-li trong Tháng hai 2023 là gì?Đình công ngày 19 tháng 1 năm 2023Disney sẽ phát hành gì vào năm 2023?26 3 âm là bao nhiêu dương 2022Snack nem tôm Ba Anh em Food bao nhiêu caloTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học cơ bản khácproblem bài toánsolution lời giảiformula công thứcequation phương trìnhgraph biểu đồaxis trụcaverage trung bìnhcorrelation sự tương quanprobability xác suấtdimensions chiềuarea diện tíchcircumference chu vi đường tròndiameter đường kínhradius bán kínhlength chiều dàiheight chiều caowidth chiều rộngperimeter chu viangle gócright angle góc vuôngline đườngstraight line đường thẳngcurve đường congparallel song songtangent tiếp tuyếnvolume thể tíchTừ vựng tiếng anh chuyên ngành toán học về cách đọc phép tính2. Từ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về cách đọc phép tínhplus dươngMinus âmtimes hoặc multiplied by lầndivided by chiasquared bình phươngcubed mũ ba/lũy thừa basquare root căn bình phươngequals bằng3. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học về các hình khốicircle hình tròntriangle hình tam giácsquare hình vuôngrectangle hình chữ nhậtpentagon hình ngũ giáchexagon hình lục giácoctagon hình bát giácoval hình bầu dụcstar hình saopolygon hình đa giáccone hình nóncube hình lập phương/hình khốicylinder hình trụpyramid hình chópsphere hình cầu4. Từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành toán học mở rộngIndex form dạng số mũEvaluate ước tínhSimplify đơn giảnExpress biểu diễn, biểu thịSolve giảiPositive dươngNegative âmEquation phương trình, đẳng thứcEquality đẳng thứcQuadratic equation phương trình bậc haiRoot nghiệm của phương trìnhLinear equation first degree equation phương trình bậc nhấtFormulae công thứcAlgebraic expression biểu thức đại sốThuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về phân sốTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về phân số Fraction phân sốvulgar fraction phân số thườngdecimal fraction phân số thập phânSingle fraction phân số đơnSimplified fraction phân số tối giảnLowest term phân số tối giảnSignificant figures chữ số có nghĩaDecimal place vị trí thập phân, chữ số thập phânSubject chủ thể, đối tượngPerimeter chu viArea diện tíchVolume thể tíchQuadrilateral tứ giácParallelogram hình bình hànhIntersection giao điểmTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về tọa độ Origin gốc toạ độDiagram biểu đồ, đồ thị, sơ đồParallel song songSymmetry đối xứngTrapezium hình thangVertex đỉnhVertices các đỉnhTriangle tam giácIsosceles triangle tam giác cânacute triangle tam giác nhọncircumscribed triangle tam giác ngoại tiếpequiangular triangle tam giác đềuinscribed triangle tam giác nội tiếpobtuse triangle tam giác tùright-angled triangle tam giác vuôngscalene triangle tam giác thườngMidpoint trung điểmGradient of the straight line độ dốc của một đường thẳng, hệ số gócDistance khoảng cáchRectangle hình chữ nhậtTrigonometry lượng giác họcThe sine rule quy tắc sinThe cosine rule quy tắc cosCross-section mặt cắt ngangTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về một số hình khối Cuboid hình hộp phẳng, hình hộp thẳngPyramid hình chópregular pyramid hình chóp đềutriangular pyramid hình chóp tam giáctruncated pyramid hình chóp cụtSlant edge cạnh bênDiagonal đường chéoInequality bất phương trìnhRounding off làm trònRate hệ sốCoefficient hệ sốScale thang đoKinematics động họcDisplacement độ dịch chuyểnSpeed tốc độVelocity vận tốcmajor arc cung lớnminor arc cung nhỏretardation sự giảm tốc, sự hãmacceleration gia tốcTừ vựng và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành toán học về số học Integer number số nguyênReal number số thựcLeast value giá trị bé nhấtGreatest value giá trị lớn nhấtprime number số nguyên tốstated đươc phát biểu, được trình bàydensity mật độmaximum giá trị cực đạiMinimum giá trị cực tiểuvaries directly as tỷ lệ thuậndirectly proportional to tỷ lệ thuận vớiinversely proportional tỷ lệ nghịchvaries as the reciprocal nghịch đảoin term of theo ngôn ngữ, theobase of a cone đáy của hình nóntransformation biến đổireflection phản chiếu, ảnhanticlockwise rotation sự quay ngược chiều kim đồng hồclockwise rotation sự quay theo chiều kim đồng hồCách để học tốt từ vựng tiếng Anh với chủ đề này là bạn ghi chép từ vựng tiếng Anh chuyên ngành toán học ra quyển sổ hoặc ghi lên giấy nhớ dán xung quanh bàn học. Mỗi ngày học khoảng 5-10 từ, khi bạn học toán thì bạn cũng nên đem ra thực hành cho ghi nhớ tốt hơn. Bên cạnh đó, bạn nên kết hợp với hình ảnh, mô hình và tổ chức các trò chơi toán học cùng các từ vựng để nhớ lâu hơn. Với phương pháp học này bạn không chỉ học từ vựng tiếng Anh hiệu quả mà còn học được cả kiến thức toán học Trần “Conjunction là gì?” đây chắc chắn là thắc mắc của nhiều bạn mới học tiếng Anh. Conjunction là liên từ trong tiếng Anh – thành phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu về chi tiết các loại liên từ trong tiếng Anh, cách sử dụng và một số dạng bài tập có liên quan. 1. Định nghĩa Conjunction là gì?2. Phân loại liên từ Conjunction trong tiếng Anh 3. Bài tập và đáp án về liên từ trong tiếng Anh Liên từ trong tiếng anh Conjunctions là một từ loại được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Đúng như tên gọi của nó, liên từ đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết các từ, các nhóm từ, hay các câu lại với nhau. Định nghĩa Conjunction là gì? Ví dụ She is beautiful and is both good and loyal 2. Phân loại liên từ Conjunction trong tiếng Anh Liên từ kết hợp Coordinating conjunction Dùng loại liên từ này để nối các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau tính từ với tính từ, danh từ với danh từ…. Liên từ thuộc nhóm này gồm có for, and, nor, but, or, yet, so Ví dụ I love trees and flowers. Tôi yêu cây và hoa. She works hard, so she deserves it. Cô ấy làm việc chăm chỉ vì vậy cô ấy xứng đáng điều đó.She said she didn’t love him, yet he still loved her. Cô ấy nói rằng cô ấy không yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy. Phân loại liên từ Conjunction trong tiếng Anh Liên từ tương quan Correlative conjunction Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh uề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. Liên từ thuộc nhóm này gồm có both… and… vừa… vừa… not only… but also… không những… mà còn…either… or hoặc …hoặc…,neither… nor không… cũng không…whether… or dù… hay…as/so… as như là, bằng/ không bằng, không như no sooner… than… hoặc hardly/scarcely/barely… when vừa mới… thì…so/such… that đến mức… đến nỗi Ví dụ She is as beautiful as her mother. Cô ấy cũng đẹp như mẹ cô ấy.I want either a sandwich or a pizza. Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.Hardly/Scarcely had I received the bachelor degree when I was employed. Tôi vừa mới nhận được bằng đại học thì tôi đã được tuyển dụng.I like playing not only volleyball but also basketball. Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa. Liên từ phụ thuộc Subordinating conjunctions Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Liên từ phụ thuộc bao gồm những cụm liên từ sau after sau khias/when khias soon as ngay khibefore trước khijust as vừa lúconce một khisince từ khiuntil/till cho đến khiwhile trong khibecause/now that/ since/as/seeing that vìso vì vậytherefore/thus/hence/consequently do đó, do vậyso that/in order that để màfor fear that/lest vì e rằng Ví dụ Once you understand this problem, you will find no difficulty.Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.As soon as I finish the homework, I will go to sleep.Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.By the time I came home, everyone had slept.Khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.Someone called me as I was taking a bath.Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.He came after the train had left.Anh ấy tới sau khi chuyến tàu rời đi.Whenever you are free, we will practice speaking English.Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh. 3. Bài tập và đáp án về liên từ trong tiếng Anh Để hiểu hơn về công thức và cách sử dụng của từng loại phân từ, các bạn có thể luyện tập ngay với những bài tập dưới đây. đã tổng hợp những dạng bài tập thường gặp nhất về liên từ trong tiếng Anh có kèm đáp án để các bạn tham khảo. Bài tập và đáp án về liên từ trong tiếng Anh Bài tập 1 Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp 1. I’ll come and see you…….I leave for He will tell you………..you get I can’t express my opinion………I know the We started very early……..we should miss the He will stay here……..you come. Bài tập 2 Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi 1. Mary came to class late. Her motobike had a puncture. because =>_____________________________________ 2. Nick used to smoke. He seems to be in good health. although =>_____________________________________ 3. I could not see his face clearly. He was standing in the shadow. so =>_____________________________________ 4. We couldn’t get tickets. We queued for an hour. in spite of =>_____________________________________ 5. Tom was late. So was Ann both…and =>_____________________________________ 6. You don’t practice. You won’t learn to use a keyboard properly. unless =>_____________________________________ 7. We can leave today. We can leave tomorrow. either…or =>_____________________________________ 8. You can use my car. You drive carefully. as long as =>_____________________________________ 9. This prize will mean an honor for him. It will mean an hour for us. not only…but also =>_____________________________________ 10. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. despite =>_____________________________________ Bài tập 3 Sử dụng từ cho trước để hoàn thành đoạn văn sau however / after all / furthermore / as a result / in other words / for example / on the contrary There’s been a lot of talk about a spaceship’ seen over the town at about eleven o’clock on Friday night. 1_________, hundreds of enthusiastic sky-watchers have arrived in town, hoping that it will return. But was it really a spaceship? About twenty people say they saw it. 2_________, there is a photograph which is supposed to show the object in the sky. We know, 3_________, that trick photos are easy to produce. 4_________, it is almost certainly a fake. But it would be wrong to treat the whole thing as a joke. 5 _________, all such reports should be carefully investigated. 6_________, the arrival of a spacecraft from another world would indeed be a serious matter. But usually, there is a more simple explanation. Many supposed spaceships turn out to be weather balloons, 7_________. A similar mistake probably lies behind the belief that someone from another world really did pay us a visit last Friday. Đáp án Đáp án bài tập 1 1. I’ll come and see you before I leave for He will tell you when you get I can’t express my opinion unless I know the We started very early for fear that we should miss the He will stay here until you come. Đáp án bài tập 2 Mary came to class late because her motorbike had a Nick used to smoke, he seems to be in good was standing in the shadow, so I could not see his face couldn’t get tickets in spite of queuing for an Tom and Ann were won’t learn to use a keybroad properly unless you can leave either today or can use my car as long as you drive prize will mean an honour not only for him but also for his English name, he’s in fact a Cambodian. Đáp án bài tập 3 As a resultFurthermorehoweverIn the wordsOn the contraryAfter allfor example Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức để các bạn có thể trả lời câu hỏi “conjunction là gì?”. Hy vọng qua bài viết trên các bạn có thể tự tin khi làm những bài tập về liên từ trong tiếng Anh. Hãy luyện tập hằng ngày để có kết quả học tập tốt nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment phía dưới sẽ giúp bạn giải đáp kịp thời nhé! Có bao giờ bạn thắc mắc liên từ tiếng anh là gì? Từ đó có khó hiểu hay khó dùng không? Bạn gặp và cũng sử dụng rất nhiều nhưng hầu hết các bạn chưa chắc biết rõ về loại từ này. Để giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến liên từ, Patado sẽ giúp các bạn tổng quan kiến thức cũng như gợi ý thủ thuật học hiệu quả hơn. Nào hãy cùng theo dõi bài viết sau nhé. Động từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng a. Khái niệm Definition Liên từ hay còn gọi là Conjunction được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật trong câu, liên kết các mệnh đề khác nhau với nhau và kết hợp các câu. Liên từ là một chủ điểm quan trọng đi kèm với 9 từ loại trong tiếng Anh parts of speech 5 phút nắm vững cách sử dụng Linking verb – Liên động từ Ex Yesterday, He played badminton and rugby Hôm qua, anh ấy chơi cầu lông và bóng bầu dục. Both men and women were drafted into the army Cả đàn ông và phụ nữ đều được đưa vào quân đội. b. Vai trò của liên từ trong câu Liên kết và nối các vế trong câu lại với nhau. Ex Zera has a stomach ache so she takes the medicine. Zera đau bụng nên cô uống thuốc. Tạo được ý nghĩa hoàn chỉnh, hoặc nối tiếp nghĩa của câu. Ex She wants to eat burger and drink coffee. Cô ấy muốn ăn burger và uống cà phê. Để tạo sự nhấn mạnh, hoặc diễn giải những ý nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào nhóm liên từ. Ex Jay doesn’t like horror movie, nor does he like romantic one. Jay không thích phim kinh dị, anh cũng không thích phim lãng mạn. II. Cấu trúc phổ biến phân loại và cách sử dụng liên từ Conjunction a. Các cấu trúc liên từ phổ biến Một số cấu trúc phổ biến thường gặp của liên từ trong các bài thi THPT cũng như bài thi IELTS cần nắm rõ để tránh mất điểm dành cho bạn cần nhớ Cấu trúc Because Of, Because Cấu trúc Although, Even though, Though, Even if Cấu trúc Beside và Besides Cấu trúc As và Like Cấu trúc While, Meanwhile, Meantime Cấu trúc Too/so, Either..or và Neither…nor b. Các loại liên từ trong tiếng Anh Kinds of conjunctions Liên từ được chia làm 2 loại gồm liên từ kết hợp co-ordinating conjunctions và liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions. Liên từ kết hợp co-ordinating conjunctions Được dùng để nối các từ nhóm các từ có chứng năng giống nhau danh từ với danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính từ… hoặc các mệnh đề độc lập về mặt ngữ pháp loại liên kết này được chia làm 4 nhóm AND, BUT, OR, SO Liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions Được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề trạng từ. Liên từ phụ thuộc gồm nhóm WHEN, BECAUSE, IF, THOUGH, IN ORDER THAT, SO… THAT, THAT. c. Các chức năng của liên từ 1. Liên từ dùng để thể hiện lý do Những cụm từ sau đây có cùng chung về mặt nghĩa vì, bởi vì. Nghĩa Cách dùng Since/As/ Seeing That/ Because Vì, như + Clause Owing to/Due to Bởi vì + Noun/N-phr Because of/As a result of Vì, bởi vì + Noun/N-phr, đứng đầu câu and, as a result Và, như kết quả + Clause, đứng giữa câu Ex He stole anything because he wanted the money. Anh ta lấy trộm bất cứ thứ gì vì anh ta muốn tiền. Many of the deaths in 2020 are due to Covid19. Nhiều trường hợp tử vong trong năm 2020 là do Covid19. 2. Liên từ mang đến kết quả Nghĩa Cách dùng So…that Such…that Quá…đến nỗi mà SO + adj/adv + THAT + clause SUCH + noun + THAT + clause So Vậy, nên + Clause Therefor Do đó, vì thế nên, + Clause As a result, Consequently Vì thế, do đó, + Clause, đứng đầu câu Ex Julia ate so fast that anyone was surprised at her. Julia ăn quá nhanh khiến ai cũng ngạc nhiên về cô. It’s already raining so I brought an umbrella. Trời đã mưa nên tôi mang theo dù. Chú ý That ngoài việc dùng như một ngữ pháp liên từ tiếng Anh, thì còn là 1 trong những đại từ quan hệ. Tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập liên từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết 3. Liên từ mang tính chất mục đích Nghĩa Cách dùng In order to/ So as to Để mà, để + V nguyên thể So that/ In order that Để, để mà + Clause Ex I prepared my CV in order to pass the interview. Tôi đã chuẩn bị CV để đậu vòng phỏng vấn. I have to work out so that my body can be in shape. Tôi phải tập luyện để cơ thể có thể giữ được vóc dáng. 4. Liên từ thể hiện sự đối lập Nghĩa Cách dùng But/While/Whereas Nhưng, trong khi, ngược lại + Clause/N/N-phr However/Although/Even If/Even Though Tuy nhiên, mặc dù, + Clause Despite/In Spite Of Mặc dù vậy, + Noun/N-phr/V-ing Ex I continue to jogging despite of heavy rain. Tôi tiếp tục chạy bộ mặc dù trời mưa to. She is very happy, although she has a low-paid job. Cô ấy rất hạnh phúc, mặc dù cô ấy có một công việc được trả lương thấp. 5. Liên từ dùng cho thời gian Nghĩa Cách dùng Whenever/Every time Bất kỳ khi nào, cứ mỗi khi + Clause When/While/As/After Khi nào, trong khi, sau đó + Clause During/All Through/Throughout Trong khi, xuyên suốt + N-phr First/Then/Later Đầu tiên, sau đó, + Clause Ex We play guitar whenever we have a picnic. Chúng tôi chơi guitar bất cứ khi nào chúng tôi có một chuyến dã ngoại. I have to take care of my sick child during the night. Tôi phải chăm sóc đứa con ốm yếu của mình suốt đêm. 6. Liên từ được dùng cho điều kiện Nghĩa Cách dùng Even If/As Long As/Unless Miễn là, trừ khi + Clause Whether… Or Not Dù … hay thế nào chăng nữa + Clause In Case Đề phòng + Clause Ex I took the raincoat in case it rained. Tôi mang áo mưa đề phòng trời mưa. We will go anywhere as long as the weather is nice. Chúng tôi sẽ đi bất cứ nơi nào miễn là thời tiết đẹp. 7. Liên từ dùng cho việc nhấn mạnh, bổ sung thông tin Nghĩa Cách dùng As Well As Cũng như, thêm vào đó + Noun/Adj/Phrase/V_ing Besides/In Addition To That/Furthermore Bên cạnh đó, thêm vào đó + Clause Too/As Well/Not Either Cũng, cũng không Thường đứng cuối câu Ex My daughter is pretty as well as intelligent. Con gái tôi xinh cũng như thông minh.. I was shock when he got three-point at first time too. Tôi cũng sốc khi anh ấy có ba điểm ngay lần đầu tiên. III. Thủ thuật ghi nhớ nhanh liên từ tiếng Anh Có nhiều cách học liên từ trong tiếng Anh, dựa trên đặc điểm, vai trò của từ chúng ta có những cách kể đến như Học theo nhóm từ liên từ đơn, liên từ ghép, liên từ tương liên. Theo phân loại liên từ liên từ kết hợp, tương quan liên từ, liên từ phụ thuộc. Học theo ghép chữ cái đầu của các liên từ – FANBOYS For-And-Nor-But-Or-Yet-So 1. Ưu và nhược điểm của thủ thuật này. Thủ thuật học theo vai trò của cụm từ gồm nghĩa và cách sử dụng. Ưu điểm Nhược điểm Ghi nhớ trực tiếp qua cách sử dụng, bỏ qua việc ghi nhớ nhóm liên từ. Tiết kiệm nhiều thời gian, do tập trung vào các liên từ phổ biến. Thay thế nhanh chóng những liên từ tương đồng về cả hai mặt ngữ nghĩa. Giới hạn lượng kiến thức về liên từ. Khi học theo thủ thuật này, các bạn nên tìm tòi nhiều hơn. Sau đó tổng hợp lại để có thể hạ thấp nhất nhược điểm mà cách này mang lại. 2. Cách học liên từ theo thủ thuật Nhằm giúp các bạn nhớ nhanh các liên từ tiếng anh và bên cạnh thủ thuật phân nhóm liên từ, các bạn nên học như sau a. Luôn bổ sung kiến thức mới. – Bổ sung kiến thức gồm các cụm liên từ khác có chung vai trò, kèm theo cách sử dụng. – Học luôn ghi nhớ các chú ý về chính liên từ đó. Có thể qua thành ngữ, qua một chủ đề chuyên ngành. – Thử học song song với một dạng ngữ pháp khác. Cách kết hợp này sẽ hứa hẹn mang đến những “thử thách” học tập mới. Đòi hỏi sự sáng tạo cũng như kiên trì khi học kết hợp như vậy. Ví dụ, bạn thử học liên từ song song với học cụm động từ. TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH khái niệm, cách dùng, mẹo học hiệu quả b. Ôn tập kiến thức cũ qua thực hành. Khi học các bạn cần lọc những nhóm liên từ Thường dùng nhất trong học tập hoặc công việc. Ít dùng nhất hay hiếm khi dùng. Liên từ có nhiều cách biến đổi hay sử dụng nhất. Liên từ cần học thường nhầm lẫn với từ nối. Kiến thức cũ cần ôn tập lại, tránh bỏ thời gian quá lâu để học. Nên ôn tập qua các ví dụ trước đó. Nếu được thì tự nghĩ ra ví dụ hoặc lấy ví dụ mới về các liên từ khó. IV. Bài tập áp dụng ngữ pháp liên từ tiếng Anh. 1. Chọn liên từ phù hợp về nghĩa và cấu trúc cho các câu sau a It is not … 3pm that he got home. to/until/after b You can have that dog … you can take care of it. as well as/as soon as/as long as c Amy got the highest mark … she didn’t do well in the exam. because/even though/ despite d I told my son not to play in the rain, … he didn’t hear me. since/also/but e … she smiles with me; I understand that she wants me to do something for her. whoever/whatever/whenever. f My father has passed out … because/although/despite his son has bad results. g. Do you want some burger … nor/but/or hot dog? h Unless/For/Because … he talks to me, I will be bored to death. i After/While/Before … my mother was cooking, I was preparing the plates. j. The flowers you bought me were beautiful therefore/then/although … they are artificial. 2. Đáp án bài tập liên từ. a It is not until 3pm that he got home. b You can have that dog as long as you can take care of it. c Amy got the highest mark even though she didn’t do well in the exam. d I told my son not to play in the rain, but he didn’t hear me. e Whenever she smiles with me; I understand that she wants me to do something for her. f My father has passed out because his son has bad results. g. Do you want some burger or hot dog? h Unless he talks to me, I will be bored to death. i While my mother was cooking, I was preparing the plates. j. The flowers you bought me were beautiful although they are artificial. Với thủ thuật học nhanh hiệu quả liên từ tiếng Anh này, thông điệp chúng tôi muốn gửi đến các bạn đó là sự không ngừng học hỏi đồng thời không ngừng tìm kiếm những cách học và kiến thức mới. Chỉ như vậy, năng lực cùng tư duy tiếng Anh mới ngày càng nâng cao và vận dụng vào các bài thi và trong đời sống hàng ngày. Chia sẻ ngay nếu thấy bài viết thực sự hữu ích cho bạn. Bình luận bên dưới bài viết về các chủ đề bạn mong muốn để chúng tôi có thể cập nhật thêm nội dung hữu ích. Đăng ký ngay khoá học online tại Patado để chúng tôi có thể đồng hành cùng bạn. Cho em hỏi là "công thức" nói thế nào trong tiếng anh? Cảm ơn by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites. Trong giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày, chắc hẳn bạn luôn dễ dàng đặt những câu hỏi trực tiếp. Tuy nhiên, câu hỏi gián tiếp lại là một đơn vị ngữ pháp gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh, nhất là những người mới bắt đầu. Vì vậy, hôm nay Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc asked để giúp các bạn đặt câu hỏi gián tiếp dễ dàng hơn. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé. 1. Các cấu trúc asked trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, các cấu trúc asked được sử dụng khác nhau tương ứng với từng loại câu hỏi trực tiếp. Vậy sự khác nhau giữa các dạng câu hỏi đó là gì? Hãy cùng phân tích từng trường hợp ngay sau nhé. a. Cấu trúc asked ở câu hỏi dạng Yes/No question Đầu tiên hãy cùng tìm hiểu cấu trúc asked trong dạng Yes/No question. Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ đưa ra lựa chọn Yes hoặc No cho câu trả lời. Cấu trúc câu gián tiếp S + asked/asked + sb/wanted to know/wondered + if/whether + Clause Ví dụ “Do you love romantic movies?”, Min asked. → Min asked me if/whether I loved romantic movies. Min hỏi tôi liệu tôi có thích những bộ phim lãng mạn không. “Have you finished your project yet?”, the manager asked. → The manager asked me if/whether I had finished my project yet. Quản lý hỏi tôi liệu đã hoàn thành dự án của mình chưa. Lưu ý Nếu trong câu trực tiếp có cụm từ “or not” thì khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta bắt buộc phải sử dụng “whether” thay vì “if” “Does she like this dress or not?”, he asked me. → He asked me whether she liked that dress or not. Anh ta tự hỏi liệu cô ấy có thích chiếc váy đó hay không. “Can Ann drive or not?”, he asked. → He asked me whether Anna could drive or not. Anh ta hỏi liệu Anna có thể lái xe hay không. b. Cấu trúc asked ở câu hỏi Wh-questions Một dạng câu hỏi quan trọng chứa cấu trúc asked trong tiếng Anh khác là câu hỏi Wh-question. Đây là các câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng Wh- What, Where, When, Which, Why,… Cấu trúc câu gián tiếp S + asked/asked + sb/wondered/wanted to know + Clause Ví dụ “Where do you come from, Linh?”, Linda asked. → Linda asked Linh where he came from. Linda hỏi Linh đến từ đâu. “When are you going to fix this fan?” He asked. → He asked me when I was going to fix that fan. Anh ấy hỏi tôi bao giờ tôi sẽ sửa cái quạt đó. c. Cấu trúc asked ở dạng câu mệnh lệnh Khác với cách sử dụng trong 2 loại câu hỏi ở trên, cấu trúc asked trong câu gián tiếp mệnh lệnh được dùng với ý nghĩa là “yêu cầu”, “đề nghị” như sau Câu trực tiếp V-inf/ Don’t + V-inf, please Câu gián tiếp S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + not + to V-inf Ví dụ “Open the door, please”, my mother said. → My mother asked me to open the door. Mẹ tôi bảo mở cửa phòng ra. “Don’t go home late”, my father said. → My father asked/told me not to go home late. Bố tôi bảo đừng về muộn. 2. Bài tập cấu trúc asked Để tổng hợp lại kiến thức vừa học ở trên, chúng ta hãy cùng điểm qua một số bài tập về cấu trúc asked nhé. Bài tập Chuyển những câu sau sang dạng gián tiếp sử dụng cấu trúc asked 1.“Open the book.” he said to his son. => He asked his son ………………………………………………………………………… “Where are you going next Sunday?” Bill asked Min. => Bill asked Min where …………………………………………………………………… “Which subjects did they enroll in?” he asked. => He asked …………………………………………………………………………………… “Is it going to be a rainy day today?” Luna asked me. => Luna asked me …………………………………………………………………………… “Is the KPM park far away?” the girl asked. => The girl asked …………………………………………………………………………….. “Please let me borrow your dictionary.” he said to her. => He asked… ………………………………………………………………………………… “How many subjects have you finished since 2019?” the examiner asked John. => The examiner asked ………………………………………………………………….. “Where is the best place to buy gifts for my children?”, Linda asked => Linda asked………………………………………………………………………………….. “Can I borrow your calculator, Min?” asked Peter. => Peter asked if ………………………………………………………………………………… “What do you want for dinner today, Bill?” June asked. => June asked…………………………………………………………………………………… Đáp án He asked his son to open the book. Bill asked Min where she was going the next Sunday. He asked me which subjects they had enrolled in. Luna asked me whether/if it was going to be a rainy day that day. The girl asked whether/if the KPM park was far away. He asked her to let him borrow her dictionary. The examiner asked John how many subjects he had finished since 2019. Linda asked me where the best place to buy gifts for her children was. Peter asked Min whether/if he could borrow her calculator. June asked what Bill wanted for dinner that day. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về cấu trúc asked trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã tự tin sử dụng cấu trúc này trong các câu hỏi gián tiếp thành thạo nhất. Đừng quên theo dõi những chia sẻ tiếp theo từ Step Up. Chúc bạn học tập tốt! Comments

công thức tiếng anh là gì